Codorab 200 (Cefpodoxim 200mg) là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Thuốc được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra
I. Thông tin sản phẩm Codorab 200 từ nhà cung cấp cấp
1. Công dụng Codorab 200
Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:
- Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) và, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella (Branhamella, trước kia gọi là Neisseria) catarrhalis, không sinh ra beta – lactamase.
- Điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm. Viêm tai giữa cấp do các chủng S. pneumoniae, H. influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta – lactamase) hoặc B. catarrhalis.
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus nhạy cảm.
- Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea (một liều duy nhất 200mg).
- Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm.
2. Thành phần của Codorab 200
- Hoạt chất: Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil)………………..200mg
- Tá dược: Microcrystallin cellulose M101, Natri starch glycolat, Natri lauryl sulfat, Talc, Aerosil (Colloidal silicon dioxyd), Magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, Talc, Titan dioxyd, Dầu thầu dầu, Erythrosin lake.
- Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim màu hồng.
3. Hướng dẫn sử dụng Codorab 200
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng: 200mg/lần, cứ mỗi 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
- Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5 – 10 ngày hoặc 7 ngày tương ứng.
- Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng, liều thường dùng là: 400 mg mỗi 12 giờ, trong 7 – 14 ngày.
- Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn-trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: dùng 1 liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia.
Bệnh nhân suy thận:
- Phải giảm tùy theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30ml/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
4. Thông tin khác
4.1 Chống chỉ định
Không sử dụng Codorab 200 US Pharma USA khi thuộc trường hợp:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh bị dị ứng với các Cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
- Lưu ý/thận trọng khi dùng Codorab 200 US Pharma USA
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng Codorab 200 US Pharma USA, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc bất kỳ thuốc nào khác.
- Thuốc cần được sử dụng thận trọng đối với những người có tiền sử dị ứng với nhóm penicillin, người bị thiểu năng thận, và phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, người bệnh cần tuân thủ đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ, đồng thời theo dõi sát sao các dấu hiệu bất thường trong quá trình điều trị.
4.2 Tác dụng phụ của Codorab 200 US Pharma USA
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
- Chung: Đau đầu.
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp:
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng như bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp và phản ứng phản vệ.
- Da: Ban đỏ đa dạng.
- Gan: Rối loạn enzym gan, viêm gan và vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
- Thận: Viêm thận kẽ có hồi phục.
- Thần kinh trung ương: Tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt hoa mắt.
4.3 Tương tác
Hấp thu của Cefpodoxim có thể bị giảm khi sử dụng đồng thời với các chất chống acid. Do đó, để đảm bảo hiệu quả tối ưu, người bệnh nên tránh sử dụng Codorab 200 US Pharma USA cùng với thuốc chống acid. Việc kết hợp này có thể làm giảm khả năng hấp thu và tác dụng của Cefpodoxim, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Để đạt được kết quả tốt nhất, người dùng nên sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và thông báo về các loại thuốc đang sử dụng để tránh các tương tác không mong muốn.
II. Một Số Đánh Giá Về Sản Phẩm Codorab 200
1. Thông tin pháp lý sản phẩm
- Tên sản phẩm: Codorab 200 (Cefpodoxim proxetil 200 mg)
- Loại sản phẩm: Thuốc kê đơn – kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3
- Nhà sản xuất: US Pharma USA (Việt Nam)
- Nhà phân phối tại Việt Nam: Công ty cổ phần US Pharma USA – văn phòng tại TPHCM
- Giấy phép lưu hành tại Việt Nam: Có trong danh mục mở rộng theo Quyết định 443/QĐ-QLD năm 2024, số đăng ký 893110570824

2. Giải thích cơ chế tác dụng
Cefpodoxim proxetil là tiền chất được chuyển hóa thành Cefpodoxim – một kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3.
- Cơ chế: Ngăn chặn tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách ức chế hoạt động của enzym transpeptidase → khiến vi khuẩn tổn thương vách và chết.
- Phổ tác dụng: Hiệu quả với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm như Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, E. coli, Klebsiella, Proteus, Neisseria gonorrhoeae…
3. Đánh giá chất lượng sản phẩm
Hiệu quả điều trị:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu, da & mô mềm, viêm tai giữa, viêm họng, bệnh lậu… theo hướng dẫn.
So sánh với sản phẩm cùng loại:
- Tương đương với Cefadroxime, Cephalexin… nhưng có lợi thế hấp thu oral tốt hơn và phổ rộng hơn.
- Giá cả phải chăng, sản xuất tại Việt Nam theo tiêu chuẩn Cephalosporin thế hệ 3.
Pháp lý & độ tin cậy:
- Có số đăng ký hợp lệ tại Việt Nam.
- Nhà sản xuất & phân phối rõ ràng, thuộc US Pharma USA – công ty dược trong nước.
Khuyến nghị sử dụng:
- Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
- Tuân thủ đúng liều lượng, tránh tự ý sử dụng, đặc biệt trong điều trị dài.
- Thận trọng ở người dị ứng β-lactam, bệnh thận, dị ứng thuốc.
*** Thông tin được tổng hợp từ các nguồn tài liệu khác nhau, chỉ sử dụng thông tin với mục đích tham khảo. Người bệnh lên sử dụng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
